BỘ 1- câu 6: Hvilken linje skal du rette deg etter i den kombinerte linjen?



Hvilken linje skal du rette deg etter i den kombinerte linjen? 
  1. Valgfritt
  2. Både kjørefeltlinjen og varsellinjen
  3. Kjørefeltlinjen
  4. Varsellinjen
svar:   4/. Varsellinjen

Forklaring:
Ved kombinerte linjer skal du rette deg etter den linjen som ligger nærmest deg.

-------------------------------

--> Dễ sai câu hỏi này: trong hình là 2 lằn kết hợp Både kjørefeltlinjen og varsellinjen. Nhưng câu hỏi là: BẠN SẼ TUÂN THỦ ĐÚNG THEO làn đường nào nhất 
--> Nên câu TRẢ LỜI ĐÚNG: Chỉ có 1 lằn varsellinje vì nó nằm bên phân đường gần mình nhất là chiều bên phải

-------------------------------

Hvilken linje skal du rette deg etter i den kombinerte linjenVạch đường nào bạn sẽ theo ngay sau trong làn đường kết hợp này.
(Bạn sẽ tuân thủ theo đúng vạch đường nào khi có 2 vạch kết hợp)
    • rett etter: NGAY SAU ĐÓ
      • vi drakk kaffe rett etter måltidet: chúng tôi đã uống cà phê ngay sau bữa ăn

    • å kombinere - kombinerer - kombinerte - har kombinert: SÁT NHẬP, KẾT HỢP
      • kombinere utdanning og praktisk arbeid: kết hợp giáo dục và làm việc thực tế
    1/. Valgfritt: LỰA CHỌN KHÔNG BẮT BUỘC
    • Valgfri (adj) [-fritt -frie]: KHÔNG BẮT BUỘC
    2/. Både kjørefeltlinjen og varsellinjenCả vạch phân làn và vạch cảnh báo

    3/. Kjørefeltlinjenvạch phân làn
    • Kjørefeltlinjen: VẠCH PHÂN LÀN ĐƯỜNG (2 chiều)
      ==> vạch phân chia đường 2 chiều: là các vạch đứt khúc ngắn
      • å kjøre - kjører - kjørte - har kjørt
      • felt: khu vực
      • en/ ei linje : VẠCH, LÀN
    4/. Varsellinjenvạch cảnh báo
    • Varsellinjen: VẠCH CẢNH BÁO
      ==> VẠCH CẢNH BÁO:  ?????
      • et varsel : CẢNH BÁO, CHÚ Ý
      • å varsle - varslet - har varslet: BÁO, THÔNG BÁO, NÓI TRƯỚC
      • en/ ei linje : VẠCH, LÀN
    ----------------------------------------

    Forklaring:
    Ved kombinerte linjer skal du rette deg etter den linjen som ligger nærmest deg.
    Đối với các dòng kết hợp, hãy theo dòng gần nhất với bạn.
    3/. varsellinje: VẠCH CẢNH BÁO --> VẠCH ĐỨT KHÚC: nhưng phần nét SƠN DÀI HƠN, khoảng cách trống giữa 2 nét ngắn
    • et varsel : CẢNH BÁO, CHÚ Ý
    • å varsle - varslet - har varslet: BÁO, THÔNG BÁO, NÓI TRƯỚC
    • en/ ei linje : VẠCH, LÀN
      varsellinje - VẠCH ĐỨT KHÚC KHÔNG ĐỀU NHAU - VẠCH CẢNH BÁO: --> vạch đứt khúc, ĐỘ DÀI VẠCH lớn hơn KHOẢNG TRỐNG giữa 2 vạch 
    (khác với vạch đứt khúc có khoảng cách trống bằng đều nhau với độ dài vạch, gọi là Kjørefeltlinje: vạch phân làn)
    • MÀU VÀNGĐường cảnh báo màu vàng cho biết tầm nhìn phía trước quá ngắn để vượt xe bình thường. 

    • MÀU TRẮNGVạch cảnh báo màu trắng cho biết nguy hiểm khi chuyển làn đường.
    Nhìn thấy VẠCH ĐỨT KHÚC không đều nhau --> Đó là 1 sự cảnh báo NGUY HIỂM khi sắp đến 1 cái gì đó --> THƯỜNG thấy nhất ở các đoạn khuất tầm nhìn, khúc quẹo cua


    4/. En sperrelinje --> vạch hàng rào, vạch cấm vượt, VẠCH NÉT LIỀNvạch liền nét màu trắng hay vàng. Vạch cấm ko được phép lấn làn qua lại
     
    • ei/en sperre  - sperren -er -ene:   VẠCH LIỀN, VẠCH báo hiệu cản, không vượt qua
    • å sperre - sperrer - sperret - har sperret: ĐÓNG, CHẶN, KHÓA
    • en sperrelinje /spærelinje/:  VẠCH BÁO hiệu KHÔNG VƯỢT QUA
    Vạch kẻ đường 1.1 Vạch số 1.1. Vạch liền nét màu trắng, rộng 10cm, Phân chia 2 dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều nhau, xe không được đè lên vạch.
     Vạch kẻ đường 1.2Vạch số 1.2. Vạch liền nét màu trắng, rộng 20cm, Xác định mép phần xe cơ giới với phần xe thô sơ, người  đi bộ hoặc lề đường trên các trục đường, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết.
     Vạch kẻ đường 1.3Vạch  số  1.3. Hai vạch liên tục màu trắng (vạch kép) có chiều rộng bằng nhau và bằng 10cm cách nhau là 10cm tính từ 2 mép vạch kề nhau, phân  chia  2  dòng  phương  tiện  giao  thông  đi  ngược chiều nhau trên những đường có từ 4 làn xe trở lên, xe không được đè lên vạch.
     Vạch kẻ đường 1.4Vạch số 1.4. Vạch liên tục màu vàng có chiều rộng 10cm, xác định nơi cấm dừng và cấm đỗ xe, áp dụng độc lập hoặc có thể kết hợp với biển báo cấm số 130 "Cấm dừng xe và đỗ xe" và kẻ ở mép đường hay ở trên hàng vỉa nơi có vỉa hè.

    5/. Kjørefeltlinje --> VẠCH ĐỨT KHÚC ĐỀU NHAU --> VẠCH PHÂN LÀN ĐƯỜNG ==> vạch phân chia đường 2 chiều: là các vạch đứt khúc ngắn có khoảng cách trống và độ dài vạch bằng nhau
      • å kjøre - kjører - kjørte - har kjørt
      • felt: khu vực
      • en/ ei linje : VẠCH, LÀN
    • VẠCH ĐỨT KHÚC MÀU VÀNG: 
      • Vạch màu vàng nét đứt: phân chia hai làn xe chạy ngược chiều nhau ở các đoạn đường có 2 làn xe trở lên và không có dải phân cách ở giữa; các phương tiện được phép cắt qua sử dụng làn ngược chiều cả hai phía.
      • KHOẢNG CÁCH các vạch và khoảng trống:
        • Độ dài vạch và khoảng trống thưa: đường tốc độ cao sẽ có độ dài thưa hơn
        • Độ dài càng ngắn --> vô khu vực CẢNH BÁO tốc độ phải chậm hơn vì có nhiều nguy hiểm
      • Nếu sát lề đườngĐường có vạch đứt khúc màu vàng thường CẤM ĐỔ XE --> Có thể dừng nhanh, và CẤM ĐẬU XE
      • Nếu ở trục giữa: Đường phân chia 2 luồng xe chạy ngược chiều nhau

    • Ở RIÊNG NAUY: VẠCH MÀU VÀNG ĐỨT KHÚC
      • Thường áp dụng phân chia làn đường dành cho xe thô sơ ở trong 1 làn đường lớn: Có nghĩa trong đoạn đường 1 chiều dài liên tục, họ sẽ cắt thêm 1 khu vực nhỏ sát bên trong để tạo riêng cho xe đi ngược chiều lại, thường dành cho xe thô sơ đi ngược chiều trên 1 làn đường lớn
      • Bạn sẽ thường thấy ở các khu trung tâm thương mại hay phố đông người: sẽ có 1 phần đường nhỏ dành cho xe đi ngược chiều. Và vạch đứt khúc màu vàng để phân chia 2 chiều ngược nhau. Càng tới gần TTTM hay càng tới khu đông người thì độ dài sẽ ngắn và sát liền nhau hơn
    • VẠCH ĐỨT KHÚC MÀU TRẮNG: phân chia nhiều làn đường khác nhau với tốc độ khác nhau với những đường lớn có nhiều làn.

    Nhận xét

    Bài đăng phổ biến từ blog này

    BỘ 1- câu 42: Hva er riktig om store kjøretøy? (LÁI XE TẠI NAUY)

    BỘ 1- câu 40: (từ khó) Du skal til høyre. For å følge grunnregelen i trafikk bør jeg...