BỘ 1- câu 36: Du skal rett frem i rundkjøringen. Hva er riktig? (LÁI XE TẠI NAUY)

 


BỘ 1- câu 36: Du skal rett frem i rundkjøringen. Hva er riktig?

 
 

Du skal rett frem i rundkjøringen. Hva er riktig? 

1/. Det er bare plass til ett kjøretøy i bredden gjennom rundkjøringen

2/. Jeg kan få vikeplikt for trafikk fra høyre mens jeg kjører igjennom rundkjøringen

3/. Jeg kan få vikeplikt for trafikk fra venstre før jeg kjører inn i rundkjøringen

4/. Ved feltskifte i rundkjøringen gjelder fletteregelen

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
---------------------------------
 
svar:   câu 3/. Jeg kan få vikeplikt for trafikk fra venstre før jeg kjører inn i rundkjøringen
 
Forklaring:
Vikepliktskiltet i rundkjøringen gjelder for kjørende på vei inn i rundkjøringen.
I denne rundkjøringen er det plass til to kjøretøy i bredden selv om det ikke er markert indre og ytre kjørefelt. Hvis du skifter mellom disse kjørefeltene så får du vikeplikt for kjørende i det andre kjørefeltet.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
-------------------------------------

Du skal rett frem i rundkjøringen. Hva er riktig? Bạn sẽ thẳng về phía trước tại bùng binh. Cái gì đúng?

1/. Det er bare plass til ett kjøretøy i bredden gjennom rundkjøringenChiều rộng chỉ đủ chỗ cho một xe qua bùng binh

2/. Jeg kan få vikeplikt for trafikk fra høyre mens jeg kjører igjennom rundkjøringen: Tôi có trách nhiệm nhường cho giao thông từ bên hướng bên phải khi tôi lái xe qua bùng binh

3/. Jeg kan få vikeplikt for trafikk fra venstre før jeg kjører inn i rundkjøringen: Tôi có nhiệm vụ nhường đường cho xe cộ từ bên trái trước khi tôi lái xe vào bùng binh

4/. Ved feltskifte i rundkjøringen gjelder fletteregelen: Với sự thay đổi làn tại bùng binh áp dụng quy tắc hợp nhất

 
 
Forklaring:

Biển báo nhường đường tại bùng binh áp dụng cho người lái xe trên đường vào bùng binh.

Ở bùng binh này, chiều rộng có đủ chỗ cho hai xe, mặc dù không có vạch kẻ đường bên trong và bên ngoài. Nếu bạn chuyển giữa các làn đường này, bạn sẽ có nghĩa vụ nhường đường cho người lái xe ở làn đường khác.
 

 

 

 
-----------------------------------
 
THÔNG TIN THÊM
 
CHÚ Ý HÌNH ẢNH: Có cái cột bảng hiệu nhỏ xíu, nằm bên phải góc đường của xe màu trắng. Đó là dấu hiệu báo cho ta biết rằng đường của ta đang đi là đường không ưu tiên. Và ta phải nhường đường cho các phương tiện ở các hướng khi ta vào bùng binh
    • Có bảng hình tam giác nền trắng, viền đỏ: Báo hiệu ta phải nhường đường
    • Có vạch tam giác dưới lòng đường ngay phía trước bánh xe: Báo hiệu ta phải nhường đường, là điểm dừng xe lại quan sát trước khi vào bên trong

THEO LUẬT: Ta phải nhường đường cho toàn bộ các hướng.

  • Trong hình do ta gặp xe màu trắng bên tay trái trước khi lái xe vào bên trong bùng binh. Nên ta phải nhường tay trái trước

ŨNG THEO LUẬT GIAO THÔNG NAUY:

  • Ngay tại vòng xoay: Ta luôn phải nhường đường cho người đi bên tay trái trước tiên. Vì đó là hướng gần với ta nhất (trừ khi không có đèn tín hiệu hay bảng báo)
  • Khi ta lái xe vào bên trong vòng xoay: Thì mọi người sẽ áp dụng luật này là luôn nhường tay trái

Nhưng chú ý NGAY TẠI GIAO LỘ, các ngã giao nhau: Thì áp dụng nguyên tắc ta phải NHƯỜNG PHẢI (vì hướng bên tay phải sẽ luôn ở sát với ta nhất so với hướng xe từ bên trái)

DO VẬY ĐỂ DỂ NHỚ AI NHƯỜNG AI dành cho những bạn nào khó nhìn hình. Hãy đo khoảng cách xe nào ở gần với mình nhất thì gần như là nhường xe cho họ. Tính từ vạch dừng xe nha, chứ không phải ở giữa bùng binh hay giữa giao lộ.

Quy tắc nhường đường rất quan trọng. Vì nếu ta lưỡng lự không biết ai nhường ai, ta sẽ luôn bị đứng chờ rất lâu và sẽ mất bình tỉnh khi bị nhiều người bóp kèn hay kêu réo. Nên ráng hiểu và thuộc sẽ tự tin hơn

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
-----------------------------------
CHI TIẾT TỪ MỚI
 

Du skal rett frem i rundkjøringen. Hva er riktig? Bạn sẽ thẳng về phía trước tại bùng binh. Cái gì đúng?

1/. Det er bare plass til ett kjøretøy i bredden gjennom rundkjøringenNó chỉ có chỗ cho 1 phương tiện trên chiều rộng xuyên qua bùng binh (Chiều rộng chỉ đủ chỗ cho một xe qua bùng binh)
  • en bredde: CHIỀU NGANG, BỀ RỘNG, CHIỀU RỘNG, PHẠM VI, TẦM MỨC
    • lengde og bredde: chiều dài và chiều rộng
    • i bredden: (trên) bề rộng
2/. Jeg kan få vikeplikt for trafikk fra høyre mens jeg kjører igjennom rundkjøringenTôi có thể có trách nhiệm nhường cho giao thông từ bên phải trong khi tôi lái thông qua bùng binh
  • kan FÅ VIKEPLIKT FOR trafikk FRA høyre: CÓ TRÁCH NHIỆM NHƯỜNG ĐƯỜNG CHO xe cộ TỪ BÊN PHẢI

  • igjennom= se gjennom:   THÔNG QUA, XUYÊN QUA
3/. Jeg kan få vikeplikt for trafikk fra venstre før jeg kjører inn i rundkjøringenTôi có thể có nhiệm vụ nhường đường cho xe cộ từ bên trái trước khi tôi lái xe vào trong bùng binh
  • Jeg kan FÅ VIKEPLIKT FOR trafikk FRA høyre: tôi CÓ TRÁCH NHIỆM NHƯỜNG ĐƯỜNG CHO xe cộ TỪ BÊN TRÁI
4/. Ved feltskifte i rundkjøringen gjelder fletteregelenVới sự thay đổi làn tại bùng binh áp dụng quy tắc hợp nhất

 

 

  • -felt:  LÀN, ĐƯỜNG, LỐI, TRƯỜNG....
  • å skifte - skifter - skiftet - har skifftet: THAY ĐỔI, TRAO ĐỔI, LÀM MỚI
    • skifte klær: thay quần áo
    • skifte på å gjøre noe: chuyển sang làm một cái gì đó
    • skifte gir = å gire : SANG SỐ

  • en fletteregele: QUY TẮC HỢP NHẤT, LUẬT LỆ HỢP NHẤT
    • en flette = å flette: vật dụng được ĐAN, BỆN, KẾT xen lẫn nhau, HỢP NHẤT, ĐAN NHAU
    • en regel - regelen - regler: LUẬT, NGUYÊN TẮC, CUỘN
    • en regle - reglen - regler: một chuỗi các từ

 

 

 
 
---------------------------------------
 
 
 
 
 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

BỘ 1- câu 6: Hvilken linje skal du rette deg etter i den kombinerte linjen?

BỘ 1- câu 42: Hva er riktig om store kjøretøy? (LÁI XE TẠI NAUY)

BỘ 1- câu 40: (từ khó) Du skal til høyre. For å følge grunnregelen i trafikk bør jeg...